Chủ Nhật, 28 tháng 10, 2018

Đa đa - Mamikil

Mamikil
Đa đa - Hải sơn
Harrisonia perforata (Blanco) Merr.
Simaroubaceae
Đại cương :
Danh pháp đồng nghĩa :
- Harrisonia paucijugaOlivo,
- Harrisonia bennettii Benn.
Danh pháp thông thường :
- Indonesia : sesepang (Lampung), garut (Sundanese), ri kengkeng (Javanese).
- Malaysia : kait-kait (Murut, Sabah).
- Philippines : asimau, mamikil (Tagalog), muntani (Bisaya).
- Laos : dok kin ta.
- Thailand : khonthaa (Central), naam chee (Northern).
- Vietnam : đa đa, hải sơn.
Harrisonia perforata (Blanco) Merr. là một Cây bụi đắng của vùng Đông Nam Á sud-est de l’Asie, thuộc giống Harrisonia của họ Cây Bá bịnh Simarubaceae.
▪ Cây Đa đa Harrisonia perforata thích những nơi khô ráo và mở như là những khu rừng thứ cấp nhẹ, những nơi rậm rạp và những bìa rừng, thường mọc trên những đá vôi, ít phổ biến trong những khu rừng gió mùa.
Nó thích những điều kiện mùa rõ rệt, ở mực nước biển cho đến 700 (-900) m độ cao.
Cây được phân phối trong những nơi rậm rạp ở độ cao thấp của những tỉnh Ilocos Sur, Nueva Viscaya, Pangasinan, Rizal và Batangas trong Luzon; và ở Samar và Mindanao.
Ở những bộ phận khô hơn ở vùng Đông Nam Á Asie du Sud-Est. Nó cũng xảy ra trong Miến Điện cho đến miền nam nước Tàu và Java.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Cây bụi, bò leo và đứng thẳng cao gần từ 2 đến 4 m. Những thân và nhánh được trang bị những gai ngắn và nhọn.
Những lá kép lẽ hình lông chim với 1 lá phụ ở đỉnh ngọn không thành cặp, 20 cm dài. Những lá phụ từ 1 đến 15 cặp, hình bầu dục thuôn dài, kích thước khoảng từ 10-20 mm x 5-15 mm dài với bìa lá gần như nguyên hoặc có thùy nhỏ với đường sống có cánh hẹp, được mang bởi một cuống dài từ 5-30 mm.
Những gai rõ ràng hơi cong về phía sau hoặc hướng về bên dưới, kích thước gia tăng đến 7 mm.
Phát hoa,  chùm ở ngọn từ 3 đến 5 cm dài.
Hoa, những hoa màu trắng, với một cuống hoa  và mang trên những chùm ở ngọn, gồm có :
- đài hoa, nhỏ, thùy hình tam giác,
- cánh hoa dạng mũi dáo, 6-9 mm x 2-4 mm, màu đỏ bên ngoài và màu màu đỏ nhạt đến trắng  bên trong.
- những tiểu nhụy từ 8 đến 10 với những bao phấn 1,5 - 4,5 mm dài, những chỉ 7-10 mm dài, với một cấu trúc của một dây đeo phẳng dài ra có những lông tơ rậm ở bìa mép. đĩa hình chén.
- bầu noãn hơi có thùy, vòi nhụy 5-8 mm dài và có lông mịn.
Trái, quả mọng, hơi hình cầu đường kính khoảng từ 1 đến 1,5 cm, láng, có nhiều nạt thịt, lớp vỏ ngoài exocarpe của ngoại quả bì péricarpe có cấu trúc da, ít nhất 1 mm dầy, nội quả bì endocarpe cứng.
Bộ phận sử dụng :
Những rễ, những thân, những lá và những nhánh đã được sử dụng như một thuốc truyền thống để chữa trị : ung thư cancer, bệnh sốt rét paludisme và chữa lành những vết thương loét cicatrisation des plaies.
Thành phần hóa học và dược chất :
▪ Những rễ Cây Đa đa Harrisonia perforata cho những nguyên chất đắng amer, hiện diện phong phú trong những nhu mô vỏ parenchyme cortical.
Trên cơ bản của thành phần hữu cơ tạm thời được gọi là mamikilina, và nguyên chất đắng amer, harrisonine.
▪ Một phân tích quang phổ spectroscopique rộng extensive đã được sử dụng để làm sáng tỏ cấu trúc của chúng và hóa học lập thể stéréochimistriescủa chúng.
Một sự xác nhận bổ sung của những cấu trúc của 1 và 2 đã thu được bởi sự nhiễu xạ diffraction của những tia X trên đơn tinh thể monocristal.
▪ Những limonoïdes (1-8) đã được đánh giá cho hoạt tính kháng virus mosaïque chống thuốc lá virus mosaïque anti-tabac.
▪ Những limonoïdes 1-3 và 11 hợp chất được biết đã được phân lập từ những trái Cây Đa đa Harrisonia perforata. Thành phần hợp chất 2 cho thấy tính gây độc tế bào cytotoxicités thực hiện trong ống nghiệm in vitro rất yếu đối với những dòng tế bào A549 và HL60.
▪ Phân tích quang phổ khối lượng spectrométrie de masse (GC-MS) Dichotomanthes, những thành phần tan trong chất béo của trái fruits liposolubles, được xác nhận rằng 1 phần của những 29 loại thành phần trong éther dầu hỏa éther de pétrole của trái(đại diện 69,67% của tổng số ), hàm lượng cao của nó trong thành phần :
- énol cis -9,12-octadécadiénoïque (12,35%),
- acide palmitique (9,67%),
- Z-9, 17 - octadécadiénoïque enal (8,97%),
- oléate d'éthyle (5,81%),
- β sitostérol (4,88%),
- ester éthylique de l'acide linoléique (4,10%);
Trích xuất thô éthanol của những thành phần tan trong chất béo liposolubles đã được xác định 1 trong những 12 loại của tổng số thành phần (71,00%), nơi đây những mức độ cao hơn của thành phần xoay ingredients turncho :
- acide quinique (40,44%),
- acide coke-orange (14,64%),
- 5 - (hydroxyméthyl) -2-furaldéhyde (5,89%).
Tám (8) limonoïdes (1-8) bao gồm :
- Ba (3) A, B và D-seco-16-nor-type ones, (3)
- 5,6-dehydrodesepoxyharperforin C2 (4),
- harrpernoïde B (5),
- và 2 đồng phân với cấu trúc hình thái khác nhau của những nguyên tử bao chung quanh một nguyên tử bất đối xứng épimère C-9S của nó, (6,7)
- harrpernoid C (8),
▪  với sáu (6) thành phần hợp chất được biết (9-14),
đã được phân lập từ những trái của Cây Đa đa Harrisonia perforata.
▪ Trích xuất của những lá khô Cây Đa đa Harrisonia perforata mang lại một tétranortriterpénoïde (limonoïde) mới, perforatin, thuộc nhóm obacunols.
▪ Sử dụng những kỹ thuật phân tích quang phổ hiện đại, phần đoạn của trích xuất éthanol của những tráicho được 18 hợp chất, trong đó 12 đã được làm sáng tỏ như sau :
- 3,4,5-Trihdroxybenzoate d'éthyle (1),
- acide 4-éthylgallique (2),
- hydroxyhydroquinone (3),
- acide gallique (4),
- β-sitostérol (5),
- β-Daucostérol (6),
- stigmastérol (7),
- acide protocatéchique (8),
- acide palmitique (9),
- acide linoléique (10),
- acide cis-oléique (11),
- 5-hydroxyméthyl-2-furancarboxaldéhyde (12).
▪ Phần đoạn của một trích xuất éther dầu hỏa éther de pétrole cho được 29 hợp chất, chiếm 69,67% của tổng số thành phần được phát hiện.
Những thành phần chánh đã được xác định như :
- Z-9,12-octadécadién-1-ol (12,35%),
- Acide palmitique (9,67%),
- Z-9,17-octadécadiénal (8,97%),
- Oléate d'éthyle (5,81%),
- β-sitostérol (4,88%),
- noléate d'éthyle (4,10%).
▪ Trích xuất alcool mang lại 12 thành phần hợp chất thể hiện 71,00% trên tổng số của những thành phần đã đuợc phát hiện.
▪ Những thành phần chánh đã được xác định như :
- acide quinique (40,44%),
- pyrogallol (14,64%),
- 5- (hydroxyméthyl) -2-furancarboxaldéhyde (5,89%).
Đặc tính trị liệu :
▪ Những nghiên cứu cho thấy có những đặc tính :
- kháng siêu vi khuẩn antimicrobiennes,
- chống oxy hóa antioxydantes,
- chống bệnh sốt rét antipaludiques,
- chống viêm anti-inflammatoires.
▪ Những chồi non được xem như một phương thuốc chống lại :
- tiêu chảy diarrhée
Rễ được sấy khô của Cây Đa đa Harrisonia perforata được xem như :
- hạ sốt antipyrétique,
- và chống viêm anti-inflammatoire,
nó được sử dụng trong :
- hóa sẹo chữa lành những vết thương loét cicatrisation des plaies,
và trong chữa trị :
- tiêu chảy diarrhée.
▪ Những thân Cây Đa đa Harrisonia perforata được sử dụng trong chữa trị :
- tiêu chảy diarrhée
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Trong Indonésie, những chồi non được xem như một phương thuốc chống :
- tiêu chảy diarrhée.
▪ Trong Đông Dương Indochine, những tro của được rang nướng lên, pha trộn với dầu hoặc đơn giản nghiền nát được áp dụng để làm giảm :
- những ngứa démangeaisons.
▪ Trong Thaïlande, rễ khô được xem như một thuốc :
- hạ sốt antipyrétique,
- và chống viêm anti-inflammatoire.
Nó được sử dụng trong :
- hóa sẹo chữa lành những vết thương loét catrisation des plaies,
và trong chữa trị :
- tiêu chảy diarrhée.
Những thân cũng được sử dụng trong chữa trị :
- bệnh tiêu chảy diarrhée.
Trong Thái Lan, gỗ cũng được xem như một thuốc.
▪ Ở Philippines, nước nấu sắc décoction của vỏ rễ Cây Đa đa Harrisonia perforata được sử dụng như một phương thuốc chống :
- tiêu chảy diarrhée,
- và bệnh kiết lỵ dysenterie;
cũng được sử dụng chống :
- bệnh dịch tả choléra.
▪ Trong Đông Ấn Hà Lan Dutch East Indies, những chồi được sử dụng như phương thuốc chống :
- tiêu chảy diarrhée.
▪ Cây Đa đa Harrisonia perforata là một trong những 5 thành phần của rễ của Benchalokawichian (BCW), một công thức truyền thống thaïlandaise với cơ bản thảo dược , được sử dụng như :
- hạ sốt antipyrétique
và để chữa trị  :
- những rối loạn của da troubles de la peau.
Nghiên cứu :
● Nghiên cứu độc tính toxicité :
▪ Nghiên cứu độc tính cấp tính toxicité aiguësubchronique của trích xuất nước của Cây Đa đa Harrisonia perforata Merr. ở những chuột .
Trích xuất nước của Cây Đa đa Harrisonia perforata Merr. đã được nghiên cứu cho những độc tính cấp tính toxicités aiguës và trung gian giữa cấp tính và mãn tính subchroniques.
Trích xuất với một liều duy nhất của 5 000 mg / kg được quản lý uống ở những chuột cái và những chuột đực (5 đực và 5 cái).
Sau 14 ngày, những dấu hiệu và những thay đổi của hành vi tâm tánh comportement, tử vong mortalité, những thay đổi tổng quát và mô bệnh học histopathologiques của những cơ quan bên trong cơ thể đã được quan sát.
Trọng lượng cơ thể của những chuột đực chữa trị đã giảm đáng kể bởi so với nhóm đối chứng.
Trích xuất không có những dấu hiệu độc tính toxicité. Để thử nghiệm độc tính trung gian giữa cấp tính và mãn tính toxicité subchronique, trích xuất với liều của 300, 600 và 1 200 mg / kg của trọng lượng cơ thể được quản lý dùng uống ở những chuột tất cả mọi ngày trong thời gian 90 ngày (10 đực, 10 cái).
Quan sát những dấu hiệu, hành vi tâm tánh comportementvà tình trạng sức khỏe, không cho thấy một bất thường nào trong những nhóm thử nghiệm so với nhóm đối chứng.
Tuy nhiên, trọng lượng co thể của tất cả những chuột chữa trị đực đã giảm đáng kể bởi so với nhóm đối chứng.
Vào cuối nghiên cứu, một khám nghiệm tử thi autopsievà một khảo sát mô bệnh học histopathologiqueđã được thực hiện ở tất cả những động vật của nhóm đối chứng, nhóm thử nghiệm và nhóm vệ tinh satellite trong đó dịch trích đã được ngưng trong thời gian 28 ngày thêm nữa.
Những trọng lượng cơ thể và những cơ quan, huyết học hématologique và máu hóa học lâm sàng chimie clinique du sang cũng được khảo sát.
Những kết quả cho thấy rằng trích xuất nước của Cây Đa đa Harrisonia perforata Merr. không gây ra độc tính cấp tính toxicité aiguësubchronique ở những chuột.
● Kháng siêu vi khuẩn Antimicrobien / Benchalokawichian BCW :
Nghiên cứu đánh giá hoạt động kháng siêu vi khuẩn antimicrobienne của những trích xuất của những phương thuốc của Benchalokawichian Thái Lan và những thành phần hợp chất của nó chống lại của những chủng phân lập lâm sàng isolats cliniques.
Cây Đa đa Harrisonia perforata và những hợp chất khác cho thấy một hoạt động kháng siêu vi khuẩn antimicrobienne chống lại loài nấm Candida albicans và hầu hết những chủng phân lập isolats Gram dương positif và Gram âm négatif.
● Hoạt động kháng siêu vi khuẩn antimicrobienne:
Trong một nghiên cứu ở cambodgienne của 27 loài thực vật cho những hoạt động kháng khuẩn antibactériennes và chống nấm antifongiquesthực hiện trong ống nghiệm in vitro, những rễ Cây Đa đa Harrisonia perforata cho thấy một  hiệu quả của thuốc diệt vi khuẩn bactéricide chống lại vi khuẩn Staphylococcus aureus và những rễ và những thân của nó cho thấy một hiệu quả thuốc diệt khuẩn bactéricide chống lại nấm Mycobacterium smegmatis.
● Chống viêm Anti-inflammatoire / Rễ :
Nghiên cứu đã khảo sát hiệu quả chống viêm anti-inflammatoiretrên cơ thể sinh vật sống in vivo và trong ống nghiệm in vitro của một trích éthanolique của rễ.
Những kết quả cho thấy một sự giảm đáng kể của tình trạng viêm inflammation trong phù nề œdèmecủa chân chuột sau khi tiêm chất carraghénane.
Cơ chế có thể là bởi sự ức chế của những cytokinestiền viêm pro-inflammatoires.
● Chống viêm Anti-inflammatoire / Limonoides và Chromones:
Nghiên cứu của những trái và những rễ mang lại 2 limonoïdes mới được sắp xếp lại là harperforatinharperfolide, và một chromone mới ( chromone là một hợp chất hóa học dẫn xuất của benzopyrane (hoặc chromène). dẫn xuất của nó được gọi là những chromones.), harperamone, cũng như 8 hợp chất được biết.
Harperfolide (hợp chất 2) thể hiện một hoạt động chống viêm anti-inflammatoire mạnh thông qua sự ức chế của sự sản xuất oxyde nitrique.
Hiệu quả có thể là qua trung gian bởi sự giảm của sự biểu hiện của chất đạm protéine iNOS, do sự tác động chất ức chế inhibitrice của sự sản xuất NO gây ra bởi LPS.
● IDDP mới / Lập trình tự hủy Apoptose trong những tế bào ung thư người cellules cancéreuses humaines :
Những Cây Đa đa Harrisonia perforata cho được những chất limonoïdes. Chất haperforine B1, là một trong những limonoïdes được phân lập từ những Cây Đa đa Harrisonia perforata, đã cho một sản phẩm trung gian :
- E-5-iodométhylène-6,6-diméthyl-5,6-dihydropyran-2-one (IDDP). IDDP
đã được tìm thấy độc hại toxique những dòng tế bào ung thư người cellulaires cancéreuses humaines hơn chất haperforin B1.
Nghiên cứu mô tả sự tổng hợp của IDDP và hoạt động chống tăng sinh antiproliférativecủa nó trong ống nghiệm in vitro chống lại nhiều dòng tế bào ung thư lignées cellulaires cancéreuses nhạy cảm với hóa chất chimiosensibles và đế kháng résistantes, cũng như khả năng gây ra cái chết tế bào bởi lập trình tự hủy apoptose.
● Thuốc diệt khuẩn Bactéricide / Cầu khuẩn Staphylococcus aureus :
Nghiên cứu đánh giá 27 loài thực vật ở Cambodge cho những hoạt động kháng khuẩn antibactériennes và chống nấm antifongiquestrong ống nghiệm in vitro. Cây Đa đa Harrisonia perforata cho thấy một hoạt động kháng siêu vi khuẩn antimicrobienne đặc biệt trên những vi khuẩn Gram-dương positives, và cho thấy một hiệu quả thuốc diệt vi khuẩn bactéricidechống lại vi khuẩn Staphylococcus aureus (500 μg / ml) và Mycobacterium smegmatis (rễthân, 250 μg / ml).
Hiệu quả xấu và rủi ro : 
Không biết, cần bổ sung.
Ứng dụng :
● Ứng dụng y học :
▪ Những tro của những được rang nướng lên pha trộn với dầu, hoặc đơn giản nghiền nát những , được áp dụng trên da để :
- giảm những ngứa démangeaisons
▪ Một nước nấu sắc décoction của vỏ rễ Cây Đa đa Harrisonia perforata được đề nghị trong chữa trị :
- tiêu chảy diarrhée,
- và bệnh kiết lỵ dysenterie
cũng như chống lại :
- bệnh dịch tả choléra
Một phương thuốc có hiệu quả để chống lại :
- tiêu chảy diarrhée,
- và bệnh kiết lỵ dysenterie
Thực phẩm và biến chế :
Không biết

Nguyễn thanh Vân

Điểm 4.6/5 dựa vào 87 đánh giá