Burning Bush - Eastern wahoo
Gỗ tiển Ấn
Euonymus atropurpureus - Jacq.
Celastraceae
Đại cương :
▪ Danh pháp đồng nghĩa.
Euonymus caroliniensis Marshall.
Euonymus latifolius Marshall.
Euonymus tristis Salisb.
▪ Tên thông thường.
Tính đa dạng của Wahoo Cây Gỗ tiển Ấn Euonymus atropurpureus), phổ biến trong những bang của Hoa K ỳ États-Unis, được biết dưới tên :
- Wahoo,
- Burning Bush,
- wahoo oriental,
- fusain
- Buisson ardent
- hoặc Indian Arrowwood.
Tên Việt Nam :
- Gỗ tiễn ấn.
Tên: Wahoo là một tên của những người dân bản địa Mỹ amérindien. Nó được đặt tên ở miền đông « oriental» để phân biệt những loài ở miền Tây «occidentale»,
◦ Euonymus occidentalis, được tìm thấy trên bờ biển phía tây côte ouest, một loài có 5 cánh hoa và đài hoa và nang capsules không có màu đỏ tươi.
◦ Giống Euonymus có nguồn gốc tử cổ ngữ Hy lạp “euonymon dendron”, được tiếng latin hóa thành euonymus có nghĩa kỳ lạ «tốt» khi được áp dụng cho giống nầy.
◦ Loài atropurpureus, có nghĩa là «tím sẫm violet foncé» do màu sắc của những hoa .
«Jacq.» tên tác giả viết tắt cho người tìm ra và đặt tên phân loại cho loài cây nầy. Nhà phân loại Nikolaus Joseph von Jacquin (1727-1817), là nhà thực vật học người Hà lan Néerlandais người đã trở thành một Giáo sư thực vật botanique và hóa học chimie ở Université de Vienne nơi đây ông cũng là giám đốc của Vườn thực vật jardins botaniques.
▪ Lịch sử.
Có 2 loài của giống Euonymus được sử dụng trong y học : Cây Euonymus atropurpureus và Euonymus americanus, cả hai đều được áp dụng cùng thuật ngữ Wahoo với một phương cách không phân biệt.
Vỏ rễ là bộ phận dùng làm dược liệu. Nó có một hương vị đắng và có một ít khó chịu.
Trích suất nước hoặc alcool là những đặc tính hiệu năng của nó.
▪ Sự phân phối và môi trường sống.
Loài nầy được tìm thấy chủ yếu trong miền Trung tây Midwest của những tiểu bang Hoa K ỳ États-Unis, nhưng phạm vi phạm vi phân phối của chúng trải rộng từ miền nam Ontario đến miền Bắc Floride và Texas.
Nó mọc ở những đồng cỏ nthấp, những sườn dốc, rừng cây mở, bờ suối và thảo nguyên, trong những nơi đất ẩm, đặc biệt những bụi cây, những thung lủng và những bìa rừng.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Eastern Wahoo Cây Gỗ tiển Ấn Euonymus atropurpureus là một cây bụi, lá rụng ít phân nhánh có thể đạt đến 8 m, nhưng thường đạt khoảng 2 m, với những thân đường kính khoảng 10 cm trong những điều kiện thích hợp tốt.
Vỏ màu xám, nâu xanh lục nhạt đến màu nâu đỏ nhạt, trơn và hơi có những vết nứt của những rãnh dọc hơi nông trên những thân cây dầy hơn.
Những nhánh màu nâu tím sẫm, mảnh, đôi khi có 4 góc hoặc hơi có cánh.
Lá, mọc đối, thuôn dài hoặc hình ellip, 8,5 - 11,3 cm dài và 3,2 - 5,5 cm rộng và nhọn ở chóp, thon ở đáy cuống lá và bìa phiến lá có răng cưa, màu xanh lục ở mặt trên, nhạt hơn ở mặt dưới và thường với những lông mịn ở mặt dưới, trở nên màu đỏ tươi vào mùa thu.
Phát hoa, được cấu tạo bởi những chùm nhỏ phân nhánh với những cuống mọc đối, thon, chắc từ 2,54 đến 6,35 cm dài, mỗi cuống hình thành một tán nhỏ cymes từ 5 đến 15 hoa mọc từ nách của những lá.
Hoa, những hoa lưỡng phái, rất nhỏ, kích thước từ 10–12 mm đường kính, nở ra vào cuối mùa xuân, gồm có :
- vành hoa khoảng 21 vòng đường kính, phẳng, được chèn vào ở bìa bên ngoài của đĩa tuyến mật.
- đài hoa, 4 đài hoa nhỏ, nhỏ rất nhiều so với những cánh hoa nhưng hình dạng tương tự với những cánh hoa và được bố trí giữa những cánh hoa. Mặc dù, lúc ban đầu màu xanh lá cây, nó cùng màu với những cánh hoa khi hoa trưởng thành.
- cánh hoa, 4, màu nâu tím đậm, có những đầu tù và đáy cắt ngang.
- tiểu nhụy, 4 tiểu nhụy cắt ngắn với những chỉ màu vàng nhạt ngắn và những bao phấn màu trắng nhạt hơn.
- bầu noãn, ở trung tâm được bao bởi một đĩa mật nectairevới một vòi nhụy màu nhạt và đầu tròn.
Trái, là một nang nhẵn trơn với 4 buồng màu đỏ nhạt đến màu hồng, đến 17 mm đường kính, mỗi buồng chứa chỉ 1 hạt, màu cam với 1 tử y arille màu đỏ nạt thịt.
Do hình dạng và màu sắc của trái, nó được gọi là Hearts Bursting với Love.
Trái, là độc hại toxique cho con người, nhưng nó ăn được bởi nhiều loài chim oiseaux, chúng phát tán những hạt trong phân của chúng.
Hạt, những hoa thụ trưởng thành chín trong một nang lớn màu đỏ và nhẵn từ 3 đến 4 buồng, khoảng 1,27 cm rộng, phân cắt để cho ra những hạt màu đỏ đậm 5–7 × 4–5 mm.
Những hạt được xem như độc hại toxiques cho những động vật và ở con người, nó là thuốc làm nôn mữa émétiques mạnh và tẩy xỗ purgatives.
Bộ phận sử dụng :
Vỏ WahooCây Gỗ tiển Ấn Euonymus atropurpureus, Wahoonhư người ta gọi trong thương mại, là loại vỏ rễ được sấy khô.
Bộ phận sử dụng Cây Gỗ tiển Ấn Euonymus atropurpureus :
- Vỏ rễ.
Vỏ rễ Wahoo Cây Gỗ tiển Ấn Euonymus atropurpureus là chánh thức gọi tên thuốc, nhưng vỏ thâncũng được thu hoạch và được sử dụng như thuốc thay thế.
Vỏ rễ, một khi sấy khô, là một mảnh cay nồng và cong, từ 0,21 đến 0,42 cm độ dầy, màu xám tro, với những rãnh cạn hoặc vết màu nâu nhạt, mặt ngoài trắng nhạt hoặc hơi nhợt nhạt và khá mịn.
Mảnh gẫy vỡ vụn, trơn láng, màu trắng nhạt, lớp bên trong xuất hiện những tiếp tuyến nổi bật lên tangentiellement striée. Hương vị dịu ngọt, đắng và chát. Nó hơi có một mùi đặc trưng, giống như cam thảo réglisse.
▪ Vỏ thân dạng lông chim dài hơn, với một bề mặt bên ngoài láng trơn, với những địa y lichensthường hiện diện trên nó, và một lớp màu xanh lục nhạt dưới lớp biểu bì épiderme.
▪ Những Vỏ có hương vị ngọt, được thu hoạch vào mùa thu và có thể sấy khô bảo quản để sử dụng về sau.
Thành phần hóa học và dược chất :
Người ta biết rất ít trên những thành phần hóa học của vỏ Wahoo Cây Gỗ tiển Ấn Euonymus atropurpureus.
Thành phần chánh của nó là một nguyên chất gần như không màu, một loại nhựa đắng mảnh liệt, một chất nhựa résine gọi là Euonymin.
cũng có những chất như :
- acide euonique,
- glucoside cristallin,
- asparagine,
- những chất nhựa résines,
- những chất béo graisses,
- dulcitol ,
- và 14% của những tro cendres.
và những thành phần :
- glycosides cardénolide (đặc biệt euatroside),
- số lượng nhỏ digitaloïdes,
- alcaloïdes (bao gồm asparagine và atropurpurine),
- phytostérols (euonystérol, homoeuonystérol, atropurpurol),
- citrullol,
- đường sucres,
- acides béo gras,
- tanin,
- dầu dễ bay hơi huile volatile
▪ Vỏ của Wahoo Cây Gỗ tiển Ấn Euonymus atropurpureus chứa :
- những cardénolides (glycosides cardiaques) tương tự như digitoxine,
- asparagine,
- những stérols,
- và những chất chát tanins.
▪ Cardénolides với cơ bản alcaloïdes de digitoxigénine như là :
- những stérols asparagine,
- và atropurpurine;
- euonystérol,
- atropurpurol,
- homoeuonystérol
◦ Charles A. Santos đã tìm thấy trong nước chưng cất của vỏ Wahoo Cây Gỗ tiển Ấn Euonymus atropurpureus,:
- một dầu dễ bay hơi huile volatile (Amer. Jour. Pharm., 1848, p. 83).
◦ Clothier, vào năm 1861, đã phát hiện :
- tinh bột amidon,
- đường glucose,
- và pectine.
◦ Những năm sau đó, M. Wm. T. Wenzell (Amer. Jour. Pharm., 1862, p. 385), đã tìm thấy :
- một nguyên chất đắng không thể kết tinh non cristallisable,
- chất euonymin (không nhầm lẫn với nồng độ chiếc trung éclectiquetrước đây của tên nầy),
- chất asparagine, có thể kết tinh được cristallisable và không kết tinh được non cristallisable.
- những chất résines,
- dầu cố định huile fixe,
- những acides malique,
- citrique,
- và tartrique,
- acide euonique đặc biệt,
- và những muối vô cơ sels inorganiques.
▪ Tên euonymin đã gắn liền cho lần đầu tiên trên trích xuất rắn dưới dạng bột sấy khô vào khoảng 50 năm, và được bao gồm những chất résinoïdes hoặc nồng độ éclectiques.
◦ Euonymin, thu được từ Wahoo Cây Gỗ tiển Ấn Euonymus atropurpureus bởi Giáo sư Meyer và Dr Romin, Dorpat, bởi một quá trình một công việc lâu dài (Pharm. Centralh., 1885, p. 220), là :
- một glucoside cristallin
tương ứng trong hoạt động sinh lý physiologiquecủa nó gần với chất digitalin. Nó hơi hòa tan vào trong nước và trong éther và dễ dàng hòa tan trong alcool.
◦ Vào năm l884, H. Paschkis (Pharm. Centralh., P. 196), đã thu hút sự chú ý trên sự hiện diện của mannit như thành phần dường như thường xuyên của tất cả những loài Euonymus.
◦ Naylor và Chaplin (Nhà hoá học chimist và nhà bào chế thuốc druggist, 1889, p. 822), đã xác định một số chất ngọt sucrée nhất định mà người ta thu được không tốt từ Wahoo Cây Gỗ tiển Ấn Euonymus atropurpureus và tạm thời đặt tên : Atropurpurine
vài tháng trước đó nó như là dulcit (C6H14O6), một chất đồng phân isomère của mannit.
vài tháng trước đó nó như là dulcit (C6H14O6), một chất đồng phân isomère của mannit.
Đặc tính trị liệu :
▪ Trong những nhà thảo dược herboristerie hiện nay, nó được xem như là một phương thuốc cho :
- túi mật vésicule biliaire
với những đặc tính :
- nhuận trường laxatives,
- và lợi tiểu diurétiques.
▪ Vỏ thân và rễ Wahoo Cây Gỗ tiển Ấn Euonymus atropurpureus là :
- chất thay thế altérative,
- tác nhân tim mạch agent cardiaque,
- thuốc thanh lọc, loại bỏ những chất coi như ô uế cathartique,
- lợi mật cholagogue,
- lợi tiểu diurétique,
- long đờm expectorante,
- bệnh liên quan đến gan hépatique,
- nhuận trường laxative,
- thuốc kích thích stimulante
- và là một thuốc bổ tonique.
▪ Vỏ rễ Wahoo Cây Gỗ tiển Ấn Euonymus atropurpureus là bộ phận được sử dụng bình thường, mặc dù vỏ thân đôi khi được sử dụng như một thuốc thay thế.
◦ với một liều lượng nhỏ, nó kích thích :
- kích thích khẩu vị bữa ăn appétit,
◦ với một liều lượng mạnh hơn, nó kích ứng :
- những ruột intestins.
▪ Vỏ và rễ có chứa chất digitoxine và có một hiệu quả của loại thuốc :
- digitaline trên tim cœur.
Nó đã được sử dụng trong chữa trị :
- những bệnh tim maladies cardiaques.
▪ Hạt là :
- thuốc làm ói mữa émétique,
- và nhuận trường mạnh fortement laxative.
có những hiệu quả :
- long đờm expectorants,
- và lợi tiểu diurétiques
nhưng được sử dụng như :
- thuốc tẩy xổ purgatif trong trường hợp táo bón constipation.
• Nó được sử dụng cho :
- những rối loạn gan troubles hépatiques,
- và sốt fièvre.
● Lợi ích chữa trị.
▪ Cây có giá trị trong những rối loạn gan troubles hépatiques, đặc biệt cho những người tiếp theo sau hoặc đi kèm bệnh sốt fièvre.
◦ Cho những táo bón constipation do gan không hoạt độnng inactivité du foie, nó có thể được quản lý dùng với tất cả sự tin tưởng, đặc biệt là khi hành động của nó nhẹ nhàng và không kích ứng non irritante.
◦ Ảnh hưởng không chỉ giới hạn ở :
- gan foie,
- tuyến tụy pancréas,
và lá lách ratecũng được hỗ trợ bởi những đặc tính của nó.
◦ Một yếu tố hiệu quả của :
- chứng thủy nước hydropisie,
- và khó tiêu dyspepsie,
- một hiệu quả thuốc thanh lọc loại bỏ chất ô uế cathartique.
◦ Wahoo Cây Gỗ tiển Ấn Euonymus atropurpureus thường được sử dụng sử dụng với những thuốc bổ toniques, nhuận trường laxatifs, khác v…v…, dưới dạng thuốc viên pilule.
▪ Wahoo Cây Gỗ tiển Ấn Euonymus atropurpureus :
- kích thích dòng chảy mật flux biliaire,
- và có một ảnh hưởng chống bệnh sốt rét antipaludique đáng kể,
- và có thể được sử dụng xen kẻ sau khi làm hết rupture du froid với thuốc quinine.
Nó kích thích :
- những quá trình dinh dưởng nutritifs,
- và cải thiện khẩu vị bữa ăn appétit.
có thể được sử dụng với lợi ích trong :
- chứng tiêu hóa khó khăn và đau nhức suy nhược dyspepsie atonique,
- và trong khó tiêu indigestiondo :
- một đồ họa và mô tả gan topographie hépatique,
- hoặc những bệnh sốt bệnh sốt rét fièvres paludéennes.
Đây là một phương thuốc chống lại :
- đau nhức mãn tính douleur chronique,
- và hậu quả táo bón constipationương ngạnh,
- và suy nhược dạ dày débilité gastrique
đi kèm hoặc tiếp theo sau.
▪ Vỏ Wahoo Cây Gỗ tiển Ấn Euonymus atropurpureus đặc biệt lợi ích trong chữa trị những rối loạn :
- mật bilieux,
- và gan hépatiques
tiếp theo sau hoặc kèm theo những sốt fièvres và để chữa trị những rối loạn da troubles cutanés khác nhau như là :
- chóc lỡ, chàm eczéma
có thể sinh ra từ một chức năng kém của :
- gan hépatique,
- và túi mật vésiculaire.
▪ Triệu chứng đặc biệt.- chứng khó tiêu indigestionvới biliousness
( biliousness : bệnh liên quan đến tiêu hóa xấu, đau dạ dày, táo bón và đầy hơi quá mức, bệnh xuất phát từ mật )
- táo bón constipation,
- từng cơn từng hồi mãn tính intermittents chroniques với chứng suy nhược toàn bộ cachexia;
- bệnh lao phổi phtisiepulmonaire với đổ mồ hôi ban đêm sueurs nocturnes,
- và quá suy nhược grande faiblesse;
- nghĩ dưởng convalescencecủa một bệnh sốt không liên tục fièvre intermittente nghiêm trọng;
- bệnh thủy nước, phù thủng hydropiques sau một bệnh cấp tính maladie aiguë;
- phù gan hypertrophie du foie;
- viêm phế quản mãn tính bronchite chronique.
▪ Liệu pháp chữa trị :
Euonymus, hoặc Wahoo Cây Gỗ tiển Ấn Euonymus atropurpureus, chủ yếu được sử dụng như thuốc bổ tonique trong suy nhược toàn bộ được đánh dấu bằng :
- sự thiếu máu,
- vàng da,
- lá lách to,
- và hốc hác kết quả của bệnh sốt rét cachexie paludéenne.
Nó là thuốc :
- chống định kỳ antipériodique,
nhưng yếu hơn nhiều so với thuốc quinine.
Trong những trường hợp :
- khó tiêu indigestion,
- và táo bón constipation
với màu sắc vàng nhạt của kết mạc conjonctivevà chung quanh miệng, lưỡi được bao một lớp và có một màu tương tự.
chỉ ra một bệnh :
- lợi mật cholagogue,
Cây euonymus, là một phương thuốc tốt.
▪ Với một liều mạnh, nó hành động của một sự tẩy xổ cực mạnh cathartique drastique, đồng thời gây ra :
- một ói mữa và làm tẩy sạch cùng lúc éméto-catharsis,
Đây là một thuốc bổ dinh dưởng thông thường, và có thể được sử dụng như một loại Cây ma thuật mandragore Mandragora officinarum , có lợi ích, trong :
- những tình trạng có nhiều mật bilieux,
- và gan đau đớn tê mê foie torpide,
với :
- một sự tiêu hóa kém digestion faible,
- táo bón constipation,
- và đau dây thần kinh névralgie lithémique.
Nó hành động như :
- và kích thích gan stimulant hépatique,
- cải thiện chức năng liên quan nguyên sinh chất protoplasmique của gan foie,
- và gia tăng sự sản xuất của mật bile.
▪ Sức mạnh lợi mật cholagogue của nó đã được chứng minh bởi những thí nghiệm trên con chó, cũng như khi được sử dụng trong chữa trị ở đối tượng con người.
▪ Trong bệnh sốt rét paludéenne, sau khi cơn sốt fièvre đã bị phá vỡ, và trong thời gian nghĩ dưởng kéo dài convalescence prolongée, nó đặc biệt có giá trị như một thuốc bổ tonique.
▪ Trong những bệnh phổi mãn tính pulmonaires chroniques, nó cải thiện :
- sự tiêu hóa digestion,
- và cung cấp cường kiện tonus ở những cơ quan hô hấp organes respiratoires,
- hành động như thuốc long đờm expectorant.
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Wahoo Cây Gỗ tiển Ấn Euonymus atropurpureus được sử dụng theo nhiều phương cách khác nhau bởi những thổ dân bản địa Bắc Mỹ Indiens Amérique du Nord, thí dụ như :
- dung dịch dưởng những mắt lotion pour les yeux,
- như một thuốc dán đắp cataplasmecho những vết thương loét trên mặt plaies faciales,
- và những điều kiện phụ khoa gynécologiques.
▪ Vỏ nghiền thành bột đã được sử dụng bởi những người Mỹ bản địa Amérindiens và những người đi tiên phong, như một thuốc :
- tẩy xổ purgatif.
“ Wahoo Euonymus atropurpureus ” là tên của những người dân bản địa autochtonesđặt cho Cây. Euonymus được sử dụnng bởi những y sĩ từ lâu.
Những thổ dân bản địa Amérindiens đã giới thiệu Cây với những người định cư đầu tiên Châu âu européens, và nó trở nên rất phổ biến trong Bắc Mỹ Amérique du Nord cũng như ở Anh Quốc Grande-Bretagnevào thế kỷ 19e siècle.
▪ Những người Sioux, người Cris và những người thổ dân Mỹ bản địa amérindiens đã sử dụng vỏ Wahoo Cây Gỗ tiển Ấn Euonymus atropurpureus theo những phương cách khác nhau, thí dụ như :
- dung dịch dưỡng mắt lotion pour les yeux,
- như thuốc dán đắp cataplasmecho những vết thương loét trên mặt plaies faciales,
- và cho những bệnh phụ khoa gynécologiques.
Hiệu quả xấu và rủi ro :
▪ Sự nguy hiểm được biết.
▪ Những trái, những hạt và vỏ Wahoo Cây Gỗ tiển Ấn Euonymus atropurpureus được xem như :
- thuốc bổ toxiques.
▪ Phản ứng phụ và an toàn .
▪ Wahoo Cây Gỗ tiển Ấn Euonymus atropurpureus không an toàn. Đây là độc hại toxiquevà thậm chí dẫn đến tử vong mortel.
◦ Khi nó được dùng với một liều mạnh, nó gây ra :
- những rối loạn đường ruột troubles intestinaux và dạ dày gastriques.
◦ Những triệu chứng ngộ độc intoxication bao gồm :
- đau dạ dày maux d'estomac nghiêm trọng,
- tiêu chảy ra máu diarrhée sanglante,
- sốt fièvre,
- khó thở essoufflement,
- những co giật convulsions,
- co thắt spasmes,
- mất ý thức perte de conscience,
- sự ngất, bất tĩnh syncope,
- và hôn mê coma.
- ói mữa vomissements,
- ớn lạnh frissons,
- và suy nhược faiblesse.
▪ Tuy nhiên, vỏ là độc hại toxique và chỉ được sử dụng dưới sự giám sát của những nhà chuyên môn chăm lo sức khỏe.
▪ Mang thai grossesse và cho con bú allaitement:
◦ Những phụ nữ mang thai enceintes và cho con bú allaitantes không được dùng.
◦ Nếu bạn dùng trong thời gian mang thai grossessehoặc cho con bú allaitement, bạn sẽ gây nguy hiểm cho bản thân cũng như em bé của bạn.
◦ Tiêu chảy diarrhée:
Vỏ Wahoo Cây Gỗ tiển Ấn Euonymus atropurpureus chứa chất caféine.
Chất caféine chứa trong wahoo, đặc biệt khi nó được dùng với một số lượng lớn, có thể làm nặng thêm bệnh tiêu chảy diarrhée.
Ứng dụng :
▪ Trái Wahoo Cây Gỗ tiển Ấn Euonymus atropurpureus là độc hại toxique cho con người, nhưng nó được ăn bởi nhiều loài chim, phát tán những hạt trong phân của chúng.
Nó được sử dụng trong y học ở những bang Hoa K ỳ États-Unis và trong Đông nam Canada.
▪ Vỏ Wahoo Cây Gỗ tiển Ấn Euonymus atropurpureus là :
- thuốc bổ tonique,
- nhuận trường laxative,
- chất thay thế altérative,
- lợi tiểu diurétique,
- và long đờm expectorante;
▪ Những hạt là :
- thuốc thanh lọc loại bỏ chất ô uế cathartiques,
- và làm ói mữa émétiques.
▪ Ngâm trong nước đun sôi infusion, sirop hoặc trích xuất, nó đã sử dụng thành công trong :
- những bệnh không liên tục affections intermittentes,
- khó tiêu dyspepsie,
- gan ở trạng thái đau đớn tê mê foie torpide,
- táo bón constipation,
- chứng thủng nước hydropisie,
- và những bệnh phổi pulmonaires.
▪ Sử dụng nó dưới hình thức của trà thé để chữa trị :
- bệnh sốt rét paludisme,
- táo bón constipation,
- và tắc nghẽn gan congestion hépatique.
▪ Áp dụng vỏ dạng bột Wahoo Cây Gỗ tiển Ấn Euonymus atropurpureus trên da đầu cuir chevelu để :
- loại bỏ gàu éliminer les pellicules.
▪ Bào chế một nước nấu sắc décoction bằng cách thêm vào 28,4 gr vào 473 gr nước và đun sôi từ từ. Dùng một liều của 1 ly rượu nhỏ, 2 đến 3 lần mỗi ngày, để chữa trị :
- cảm lạnh rhume.
▪ Wahoo Cây Gỗ tiển Ấn Euonymus atropurpureus cũng được sử dụng như một trà thé trong chữa trị :
- bệnh sốt rét paludisme,
- tắc nghẽn gan congestion hépatique,
- chứng táo bón constipation, v…v….
Một trà thé với cơ bản rễ cây được sử dụng trong trường hợp :
- sa tử cung prolapsus utérin,
- ói mữa ra máu vomissements de sang,
- đi tiểu đau đớn mictions douloureuses,
- và đau dạ dày maux d'estomac.
▪ Vỏ nghiền thành bột, được áp dụng đắp trên da đầu cuir chevelu, được cho là loại bỏ :
- những gàu pellicules.
● Sữ dụng khác.
Gỗ.
▪ Gỗ - nặng, cứng, hạt mịn chặt chẽ.
▪ quá nhỏ để có một giá trị thương mại.
Thực phẩm và biến chế :
Bộ phận ăn được : trái
▪ Mặc dù trái đôi khi ăn được, nó được xem như độc hại toxique bởi một số nhất định tác giả và như vậy nên tránh.
▪ Trái đo được khoảng 15 mm đường kính.